Full screen

Share

Show pages

CHƯƠNG 2
Want to create interactive content? It’s easy in Genially!

Over 30 million people create interactive content in Genially.

Check out what others have designed:

Transcript

CHƯƠNG 2

TỔ 3GVPT: Cô Phượng

BÀI 8 TẾ BÀO NHÂN SƠ

III.Câu hỏi

II. Cấu tạo tế bào nhân sơ 1. Thành tế bào vè màng sinh chất 2. Tế bào chất 3. Vùng nhân

I. Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ

mục lục

12. Phạm Minh Hiển

11. Nguyễn Viết Sang

10. Trương Tú Vân

9. Nguyễn Hồng Hân

8. Trần Minh Thy

7. Phùng Lê Khanh

6. Ngô Gia Bảo

5. Lưu Huỳnh Thiên Phú

4. Nguyễn Phương An

3. Vũ Nguyễn Bảo Anh

2. Nguyễn Hoàng Phương Nghi

1. Trần Mỹ Nguyệt

Thành viên

Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ

SGK/38

TẾ BÀO NHÂN SƠ LÀ GÌ ?

Tên gọi khác: Sinh vật nhân sơ

- Sinh vật nhân sơ là sinh vật không có các cấu trúc nội bào điển hình của tế bào eukaryote cũng như bào quan. - Các chức năng như ty thể, lục lạp, bộ máy Golgi của bào quan hầu hết được thực hiện dựa trên màng sinh chất.

Tế bào nhân sơ đâu rồi nhỉ?

i. đặc điểm của tế bào nhân sơ

- Chỉ có ở vi khuẩn, vi khuẩn cổ (Eubacteria) + Kích thước nhỏ (1 – 5 µm) (1 µm= 0,0001cm) - Chưa có nhân hoàn chỉnh và tế bào chất không có hệ thống nội màng nên các phản ứng sinh hoá trong tế bào khá đơn giản. - Nhờ kích thước nhỏ (1/10 kích thước tế bào nhân thực) nên có lợi: + Tỉ lệ S/V lớn thì tốc độ trao đổi chất với môi trường diễn ra nhanh. + Tế bào sinh trưởng nhanh, khả năng phân chia mạnh, số lượng tế bào tăng nhanh. -Tế bào nhân sơ phổ biến nhất là tế bào hình cầu, hình que và hình xoắn.

đặc điểm chung

11

Cấu tạo tế bào nhân sơ

ĐOÁN XEM TUI LÀ AI?

3. Vùng nhân

2. Tế bào chất

1. Màng tế bào

thành phần chính

1. Thành tế bào Màng sinh chất

- Được cấu tạo bởi peptidoglycan (các chuỗi carbohydrate liên kết với peptide) - Thành tế bào dày 10 nanomet (nm) đến 20nm - Dựa vào độ dày của thành tế bào để chia vi khuẩn thành 2 nhóm: vi khuẩn gram âm (Gr-) và vi khuẩn gram dương (Gr+). - Có vai trò như một bộ khung, có tác dụng giữ ổn định hình dạng và bảo vệ tế bào.

các nhóm vi khuẩn

- Có chức năng kiếm soát quá trình vận chuyển các chất ra vào tế bào. - Là nơi diễn ra các hoạt động trao đổi chất và năng lượng của tế bào.

Màng sinh chất

- Vỏ nhầy: Chủ yếu là polysaccharide, giúp bảo vệ tế bào. - Lông (nhung mao): giúp vi khuẩn bám trên các bề mặt. - Roi (tiên mao): cấu tạo từ protein, giúp vi khuẩn di chuyển.

Một số thành phần khác

- Tế bào chất nằm giữa màng sinh chất và vùng nhân. - Gồm 2 thành phần chính là bào tương (chất keo lỏng hợp chất hữu cơ và vô cơ khác nhau ), các ribosome và hạt dự trữ (là giọt mỡ lipid hoặc các hạt tinh bột ) - Không có: khung tế bào, hệ thống nội màng, bào quan có màng, chỉ có ribosome - Tế bào chất là nơi diễn ra các phản ứng hóa sinh để đảm bảo hoạt động sống của tế bào.

Tế bào chất

- Không có màng nhân bao bọc - Chỉ có 1 phân tử DNA xoắn kẹp, dạng vòng - Một số vi khuẩn có plasmid là các DNA vòng nhỏ ( không phải là vật chất di truyền ). Mang thông tin di truyền quy định các đặc điểm của tế bào.

Vùng nhân

Lorem ipsum dolor

2015

2010

2005

2000

1995

1990

Lorem ipsum dolor sit amet, consectetuer adipiscing elit, sed diam nonummy nibh euismod tincidunt.

Câu hỏi

tổng kết

cảm ơn vì đã lắng nghe!

Lorem ipsum dolor sit amet

Write your title here

Cấu tạo tế bào nhân sơ

SGK/39-41

Lorem ipsum dolor sit amet

Map

Lorem ipsum 02

Lorem ipsum 01

Lorem ipsum dolor sit amet, consectetuer adipiscing elit.

Lorem ipsum dolor sit amet, consectetuer adipiscing elit.

Comparison

Name

Lorem ipsum dolor sit amet

Name

Lorem ipsum dolor sit amet

Name

Lorem ipsum dolor sit amet

Name

Lorem ipsum dolor sit amet

Team

Next page

genially options