Want to create interactive content? It’s easy in Genially!

Over 30 million people create interactive content in Genially.

Check out what others have designed:

Transcript

Nhóm 8

Nghiên cứu và công bốRESEARCH AND PUBLICATION

RESEARCH 101

Talkshow

MÔ PHỎNG TÌNH HUỐNG

"Ảnh hưởng của âm nhạc không lời đến khả năng tập trung trong học đường"

Giới thiệu và hướng dẫn

Bản chấp thuận

"Ảnh hưởng của tần số solfeggio đến khả năng tập trung trong học đường."

Offering Inducements for Research Participation

06

Dispensing with Informed Consent for Research

05

Client/Patient, Student, and Subordinate Research Participants

04

Informed Consent for Recording Voices and Images in Research

03

Debriefing

08

Deception in Research

07

Informed Consent to Research

02

Institutional Approval

01

index

(Institutional Approval)

Trước khi tiến hành nghiên cứu, nhà tâm lý cần có sự chấp thuận của hội đồng nghiên cứu.

Sự đồng ý của cơ quan, tổ chức

Nhà tâm lý cần cung cấp thông tin chính xác và đầy đủ về đề cương nghiên cứu và nhận được sự chấp thuận của tổ chức trước khi tiến hành nghiên cứu. Sau đó, tiến hành nghiên cứu phù hợp dựa trên đề cương đã được phê duyệt.

đề cương nghiên cứu (research protocol)

(Informed Consent to Research)

Nhà tâm lý khi tiến hành nghiên cứu cần có được sự đồng thuận bằng ngôn ngữ có thể hiểu được đối với một/những cá nhân tham gia.

Sự đồng thuận tham gia nghiên cứu

Giới thiệu và hướng dẫn

Mẫu văn bản sử dụng trong nghiên cứu

Bản chấp thuận

(Informed Consent for Recording Voices and Images in Research)

Sau khi đã nhận được sự chấp thuận về ghi âm, ghi hình, các nhà tâm lý học có thể tiến hành thu thập dữ liệu.

Sự đồng thuận cho việc thu âm và quay phim

(Client/Patient, Student, and Subordinate Research Participants)

Thực hiện các biện pháp nhằm bảo vệ những người tham gia tiềm năng khỏi những hậu quả khi họ từ chối hay rút lui khỏi nghiên cứu.

Thân chủ/Bệnh nhân, sinh viên và Phụ tá tham gia nghiên cứu

(Dispensing with Informed Consent for Research)

Nhà tâm lý có thể được miễn trừ đặc biệt việc thực hiện cam kết đồng thuận cho nghiên cứu trong các trường hợp đặc biệt.

Miễn trừ đưa ra sự đồng thuận chonghiên cứu

(Offering Inducements for Research Participation)

Nhà tâm lý tránh đưa ra hỗ trợ tài chính quá nhiều hoặc không phù hợp. Làm rõ bản chất của dịch vụ cũng như những rủi ro, nghĩa vụ và hạn chế kèm theo.

Cung cấp ưu đãi khi tham gianghiên cứu

(Deception in Research)

Các nhà tâm lý học không tiến hành một nghiên cứu liên quan đến sự làm mù trừ khi họ xác định rằng việc sử dụng các kỹ thuật làm mù là điều hợp lý và tạo ra giá trị.

Làm mù trong nghiên cứu

(Debriefing)

Các nhà tâm lý học tạo điều kiện cho những người tham gia có được thông tin chính xác về bản chất, kết quả và kết luận của nghiên cứu.

Trao đổi sau khi tham gia

Từ vựng

Personal identification (n): Nhận dạng cá nhân

Compensation (n): Tiền bồi thường

Control group (n): Nhóm đối chứng

Treatment group (n): Nhóm thực nghiệm

Experimental treatments (n): Thực nghiệm kiểm chứng cho lâm sàng

Confidentiality (n): Sự bảo mật

Institutional approval (n): Sự cho phép của hội đồng nghiên cứu

Institution regulation (n): Thể chế/ Quy chế của một tổ chức

Extra credit: Tín chỉ học tập thêm

Từ vựng

The prospective participant (n): Khách thể nghiên cứu tiềm năng

Debriefing (n): Sự trao đổi, bàn bạc

Consent (n): Sự chấp thuận

Inducements (n): Sự hối lộ

IRB( Institutional review board): Hội đồng kiểm duyệt

misconception (n): Quan niệm sai lầm

withholding (v): Che giấu thông tin

humane value (n): Giá trị nhân đạo

physical pain (n): Nỗi đau về thể lý

emotional distress (n): Đau khổ về cảm xúc

deception (n): Làm mù

feasible (adj): Có thể thực hiện

Từ vựng

noncoercive (adj): Không ép buộc

Reviewers

15

Sharing Research Data for Verification

14

Duplicate Publication of Data

13

Publication Credit

12

Plagiarism

11

Reporting Research Results

10

Humane Care and Use of Animals in Research

09

index

(Humane Care and Use of Animals in Research)

Chăm sóc nhân đạo và sử dụng động vật trong nghiên cứu

Chăm sóc nhân đạo và sử dụng Động vật trong nghiên cứu

Thực hiện quy trình phẫu thuật gây mê thích hợp và tuân theo các kỹ thuật.

Sử dụng quy trình gây đau đớn cho động vật khi không có quy trình thay thế có sẵn và mục tiêu là tạo giá trị.

Giảm thiểu sự khó chịu, sự lây nhiễm, bệnh tật và sự đau đớn của những đối tượng động vật.

Sử dụng động vật để nghiên cứu nhận được hướng dẫn để sử dụng trong mức độ phù hợp với vai trò.

Được đào tạo về phương pháp nghiên cứu và có kinh nghiệm trong việc chăm sóc động vật thí nghiệm.

Sở hữu, chăm sóc, sử dụng và xử lý động vật phù hợp với luật pháp hiện hành .

(Reporting Research Results)

Nhà tâm lý không làm giả dữ liệu và nếu tìm ra lỗi nghiêm trọng trong dữ liệu đã công bố, họ phải thực hiện các bước phù hợp để sửa chữa.

Báo cáo kết quả nghiên cứu

(Plagiarism)

Nhà tâm lý không trình bày những nội dung trong kết quả công việc hoặc dữ liệu của người khác thành dữ liệu của riêng họ, dù công việc hoặc nguồn dữ liệu đó được trích dẫn thường xuyên.

Đạo văn

CÁC KIỂU ĐẠO VĂN THƯỜNG GẶP

(Publication Credit)

Công bố của tác giả

Trừ một số trường hợp, nếu một bài báo nhiều tác giả phần lớn dựa vào luận án tiến sĩ của một sinh viên, thì sinh viên đó cần được liệt kê là tác giả chính.

Bản quyền tác giả chính và các bản quyền tác giả khác phản ánh chính xác những đóng góp khoa học hoặc chuyên môn tương đối của các cá nhân tham gia.

Nhà tâm lý chịu trách nhiệm về tính bản quyền cho công việc họ đã thực sự thực hiện hay có đóng góp đáng kể.

(Duplicate Publication of Data)

Các nhà tâm lý không xuất bản lại một dữ liệu đã được công bố trước đây dưới dạng dữ liệu gốc.

Trùng lặp dữ liệu công bố

(Sharing Research Data for Verification)

Chia sẻ dữ liệuNghiên cứu để xác minh

VS

Việc yêu cầu chia sẻ dữ liệu

Việc sử dụng dữ liệu được chia sẻ

(Reviewers)

Nhà tâm lý xét duyệt các tài liệu được nộp lên cho bài thuyết trình, ấn phẩm, tài trợ, hoặc đề cương nghiên cứu cần tôn trọng tính bảo mật và quyền sở hữu thông tin của những người gửi nó.

Người Bình duyệt

Reasonable steps (n): Những bước sửa lỗi hợp lý

Retraction (n): Rút lại/ xóa một nội dung

Từ vựng

Significant errors (n): Lỗi nghiêm trọng đã được xuất bản

Data fabrication (n): Tạo giả dữ liệu

Rapidly (adv): Nhanh chóng

Discomfort (n): Sự khó chịu

Minimize (v): Làm giảm

Supervise (v): Giám sát

Professional standards (n): Tiêu chuẩn nghề nghiệp

Prior written agreement (n): Thỏa thuận viết tay trước

Confidentiality (n): Bảo mật

Original data (n): Dữ liệu gốc

Verification (n): Xác thực

Từ vựng

Department chair (n): Trưởng khoa

Footnotes (n): Cước chú

Principal authorship (n): Quyền tác giả chính

Publication credit (n): Đóng góp trong tác phẩm

Plagiarism (n): Đạo văn

Erratum (n): Hiệu đính

Correction (n): Chỉnh sửa, từ phía tác giả

  • Fisher, C. B. (2016, April 21). Decoding the Ethics Code: A Practical Guide for Psychologists (4th ed.). SAGE Publications, Inc.
  • Mostafa, A. E. (2015, January 23). Ethics in Scientific Research. Ethical Principles of Psychologists and Code of Conduct. GRIN Verlag.
  • Van. (2021). Đảm bảo tính khách quan đạo đức & Thiết lập quy trình nghiên cứu tiêu chuẩn [Slide bài giảng]. Phương pháp Nghiên cứu Tâm lý học I.
  • Van. (2021). Đề cương nghiên cứu, đạo văn & trích dẫn theo APA [Slide bài giảng]. Phương pháp Nghiên cứu Tâm lý học I.

Nguồn tài liệu tham khảo

05

01

10

09

08

04

Q&A

02

Phạm Lan Vy

06

Trịnh Thị Kiều Oanh

THANKS

Nguyễn Bảo Ngọc

03

Bùi Thị Anh

Trần Nguyên Hiển Minh

07

Phan Nguyễn Mỹ Quỳnh

Chu Thị Thùy Nhung

Hồ Thị Thu Hồng

Nguyễn Duy Lâm

THÀNH VIÊN THỰC HIỆN

Nguyễn Thị Uyên