TACN
Thu Hồng
Created on October 10, 2022
Over 30 million people create interactive content in Genially.
Check out what others have designed:
FACTS IN THE TIME OF COVID-19
Presentation
AUSSTELLUNG STORYTELLING
Presentation
WOLF ACADEMY
Presentation
STAGE2- LEVEL1-MISSION 2: ANIMATION
Presentation
TANGRAM PRESENTATION
Presentation
VALENTINE'S DAY PRESENTATION
Presentation
HUMAN RIGHTS
Presentation
Transcript
Nhóm 8
Nghiên cứu và công bốRESEARCH AND PUBLICATION
RESEARCH 101
Talkshow
MÔ PHỎNG TÌNH HUỐNG
"Ảnh hưởng của âm nhạc không lời đến khả năng tập trung trong học đường"
Giới thiệu và hướng dẫn
Bản chấp thuận
"Ảnh hưởng của tần số solfeggio đến khả năng tập trung trong học đường."
Offering Inducements for Research Participation
06
Dispensing with Informed Consent for Research
05
Client/Patient, Student, and Subordinate Research Participants
04
Informed Consent for Recording Voices and Images in Research
03
Debriefing
08
Deception in Research
07
Informed Consent to Research
02
Institutional Approval
01
index
(Institutional Approval)
Trước khi tiến hành nghiên cứu, nhà tâm lý cần có sự chấp thuận của hội đồng nghiên cứu.
Sự đồng ý của cơ quan, tổ chức
Nhà tâm lý cần cung cấp thông tin chính xác và đầy đủ về đề cương nghiên cứu và nhận được sự chấp thuận của tổ chức trước khi tiến hành nghiên cứu. Sau đó, tiến hành nghiên cứu phù hợp dựa trên đề cương đã được phê duyệt.
đề cương nghiên cứu (research protocol)
(Informed Consent to Research)
Nhà tâm lý khi tiến hành nghiên cứu cần có được sự đồng thuận bằng ngôn ngữ có thể hiểu được đối với một/những cá nhân tham gia.
Sự đồng thuận tham gia nghiên cứu
Giới thiệu và hướng dẫn
Mẫu văn bản sử dụng trong nghiên cứu
Bản chấp thuận
(Informed Consent for Recording Voices and Images in Research)
Sau khi đã nhận được sự chấp thuận về ghi âm, ghi hình, các nhà tâm lý học có thể tiến hành thu thập dữ liệu.
Sự đồng thuận cho việc thu âm và quay phim
(Client/Patient, Student, and Subordinate Research Participants)
Thực hiện các biện pháp nhằm bảo vệ những người tham gia tiềm năng khỏi những hậu quả khi họ từ chối hay rút lui khỏi nghiên cứu.
Thân chủ/Bệnh nhân, sinh viên và Phụ tá tham gia nghiên cứu
(Dispensing with Informed Consent for Research)
Nhà tâm lý có thể được miễn trừ đặc biệt việc thực hiện cam kết đồng thuận cho nghiên cứu trong các trường hợp đặc biệt.
Miễn trừ đưa ra sự đồng thuận chonghiên cứu
(Offering Inducements for Research Participation)
Nhà tâm lý tránh đưa ra hỗ trợ tài chính quá nhiều hoặc không phù hợp. Làm rõ bản chất của dịch vụ cũng như những rủi ro, nghĩa vụ và hạn chế kèm theo.
Cung cấp ưu đãi khi tham gianghiên cứu
(Deception in Research)
Các nhà tâm lý học không tiến hành một nghiên cứu liên quan đến sự làm mù trừ khi họ xác định rằng việc sử dụng các kỹ thuật làm mù là điều hợp lý và tạo ra giá trị.
Làm mù trong nghiên cứu
(Debriefing)
Các nhà tâm lý học tạo điều kiện cho những người tham gia có được thông tin chính xác về bản chất, kết quả và kết luận của nghiên cứu.
Trao đổi sau khi tham gia
Từ vựng
Personal identification (n): Nhận dạng cá nhân
Compensation (n): Tiền bồi thường
Control group (n): Nhóm đối chứng
Treatment group (n): Nhóm thực nghiệm
Experimental treatments (n): Thực nghiệm kiểm chứng cho lâm sàng
Confidentiality (n): Sự bảo mật
Institutional approval (n): Sự cho phép của hội đồng nghiên cứu
Institution regulation (n): Thể chế/ Quy chế của một tổ chức
Extra credit: Tín chỉ học tập thêm
Từ vựng
The prospective participant (n): Khách thể nghiên cứu tiềm năng
Debriefing (n): Sự trao đổi, bàn bạc
Consent (n): Sự chấp thuận
Inducements (n): Sự hối lộ
IRB( Institutional review board): Hội đồng kiểm duyệt
misconception (n): Quan niệm sai lầm
withholding (v): Che giấu thông tin
humane value (n): Giá trị nhân đạo
physical pain (n): Nỗi đau về thể lý
emotional distress (n): Đau khổ về cảm xúc
deception (n): Làm mù
feasible (adj): Có thể thực hiện
Từ vựng
noncoercive (adj): Không ép buộc
Reviewers
15
Sharing Research Data for Verification
14
Duplicate Publication of Data
13
Publication Credit
12
Plagiarism
11
Reporting Research Results
10
Humane Care and Use of Animals in Research
09
index
(Humane Care and Use of Animals in Research)
Chăm sóc nhân đạo và sử dụng động vật trong nghiên cứu
Chăm sóc nhân đạo và sử dụng Động vật trong nghiên cứu
Thực hiện quy trình phẫu thuật gây mê thích hợp và tuân theo các kỹ thuật.
Sử dụng quy trình gây đau đớn cho động vật khi không có quy trình thay thế có sẵn và mục tiêu là tạo giá trị.
Giảm thiểu sự khó chịu, sự lây nhiễm, bệnh tật và sự đau đớn của những đối tượng động vật.
Sử dụng động vật để nghiên cứu nhận được hướng dẫn để sử dụng trong mức độ phù hợp với vai trò.
Được đào tạo về phương pháp nghiên cứu và có kinh nghiệm trong việc chăm sóc động vật thí nghiệm.
Sở hữu, chăm sóc, sử dụng và xử lý động vật phù hợp với luật pháp hiện hành .
(Reporting Research Results)
Nhà tâm lý không làm giả dữ liệu và nếu tìm ra lỗi nghiêm trọng trong dữ liệu đã công bố, họ phải thực hiện các bước phù hợp để sửa chữa.
Báo cáo kết quả nghiên cứu
(Plagiarism)
Nhà tâm lý không trình bày những nội dung trong kết quả công việc hoặc dữ liệu của người khác thành dữ liệu của riêng họ, dù công việc hoặc nguồn dữ liệu đó được trích dẫn thường xuyên.
Đạo văn
CÁC KIỂU ĐẠO VĂN THƯỜNG GẶP
(Publication Credit)
Công bố của tác giả
Trừ một số trường hợp, nếu một bài báo nhiều tác giả phần lớn dựa vào luận án tiến sĩ của một sinh viên, thì sinh viên đó cần được liệt kê là tác giả chính.
Bản quyền tác giả chính và các bản quyền tác giả khác phản ánh chính xác những đóng góp khoa học hoặc chuyên môn tương đối của các cá nhân tham gia.
Nhà tâm lý chịu trách nhiệm về tính bản quyền cho công việc họ đã thực sự thực hiện hay có đóng góp đáng kể.
(Duplicate Publication of Data)
Các nhà tâm lý không xuất bản lại một dữ liệu đã được công bố trước đây dưới dạng dữ liệu gốc.
Trùng lặp dữ liệu công bố
(Sharing Research Data for Verification)
Chia sẻ dữ liệuNghiên cứu để xác minh
VS
Việc yêu cầu chia sẻ dữ liệu
Việc sử dụng dữ liệu được chia sẻ
(Reviewers)
Nhà tâm lý xét duyệt các tài liệu được nộp lên cho bài thuyết trình, ấn phẩm, tài trợ, hoặc đề cương nghiên cứu cần tôn trọng tính bảo mật và quyền sở hữu thông tin của những người gửi nó.
Người Bình duyệt
Reasonable steps (n): Những bước sửa lỗi hợp lý
Retraction (n): Rút lại/ xóa một nội dung
Từ vựng
Significant errors (n): Lỗi nghiêm trọng đã được xuất bản
Data fabrication (n): Tạo giả dữ liệu
Rapidly (adv): Nhanh chóng
Discomfort (n): Sự khó chịu
Minimize (v): Làm giảm
Supervise (v): Giám sát
Professional standards (n): Tiêu chuẩn nghề nghiệp
Prior written agreement (n): Thỏa thuận viết tay trước
Confidentiality (n): Bảo mật
Original data (n): Dữ liệu gốc
Verification (n): Xác thực
Từ vựng
Department chair (n): Trưởng khoa
Footnotes (n): Cước chú
Principal authorship (n): Quyền tác giả chính
Publication credit (n): Đóng góp trong tác phẩm
Plagiarism (n): Đạo văn
Erratum (n): Hiệu đính
Correction (n): Chỉnh sửa, từ phía tác giả
- Fisher, C. B. (2016, April 21). Decoding the Ethics Code: A Practical Guide for Psychologists (4th ed.). SAGE Publications, Inc.
- Mostafa, A. E. (2015, January 23). Ethics in Scientific Research. Ethical Principles of Psychologists and Code of Conduct. GRIN Verlag.
- Van. (2021). Đảm bảo tính khách quan đạo đức & Thiết lập quy trình nghiên cứu tiêu chuẩn [Slide bài giảng]. Phương pháp Nghiên cứu Tâm lý học I.
- Van. (2021). Đề cương nghiên cứu, đạo văn & trích dẫn theo APA [Slide bài giảng]. Phương pháp Nghiên cứu Tâm lý học I.
Nguồn tài liệu tham khảo
05
01
10
09
08
04
Q&A
02
Phạm Lan Vy
06
Trịnh Thị Kiều Oanh
THANKS
Nguyễn Bảo Ngọc
03
Bùi Thị Anh
Trần Nguyên Hiển Minh
07
Phan Nguyễn Mỹ Quỳnh
Chu Thị Thùy Nhung
Hồ Thị Thu Hồng
Nguyễn Duy Lâm
THÀNH VIÊN THỰC HIỆN
Nguyễn Thị Uyên